Gạo lức: Thực phẩm vàng cho sức khỏe
19/11/2018
Gạo lứt được xem là một trong những thực phẩm vàng, chứa rất nhiều dinh dưỡng như: lipit, gluxit, chất xơ, khoáng, vitamin B1, Omega 3,6,9,…và vô số những chất dinh dưỡng khác mà có thể các chị em chưa biết nữa đấy! ⇒ Xem thêm các các món ăn từ gạo lức Gạo lứt …
Gạo lứt được xem là một trong những thực phẩm vàng, chứa rất nhiều dinh dưỡng như: lipit, gluxit, chất xơ, khoáng, vitamin B1, Omega 3,6,9,…và vô số những chất dinh dưỡng khác mà có thể các chị em chưa biết nữa đấy!
⇒ Xem thêm các các món ăn từ gạo lức
Gạo lứt là gì?
Gạo lứt hay còn có các tên gọi khác là gạo lức, gạo rằn, gạo lật. Loại gạo này chỉ được loại bỏ lớp vỏ trấu bên ngoài, chưa được xát bỏ lớp cám gạo. Gạo lức hiện đang rất phổ biến trên thị trường và được nhiều người tin dùng vì nguồn dinh dưỡng giàu có mà chúng mang lại.
Lúa sau khi xay bỏ lớp vỏ trấu bên ngoài, không chà xát lớp cám gạo bên ngoài sẽ được gọi là gạo nứt
Gạo lứt chứa những chất dinh dưỡng nào?
Nhìn vào bảng dưới đây, các chị em có thể hiểu ngay tại sao Gạo lứt được cho là thực phẩm vàng với cả kho tàng dinh dưỡng nè!
Các chất |
Khối lượng dinh dưỡng |
Công dụng |
Chất đạm |
7190 |
– Cấu tạo các mô tế bào mới, nhất là đối với trẻ em. – Cung cấp năng lượng cho các sinh hoạt cơ thể. |
Chất béo |
30200 |
– Giảm cholesteron trong máu và hạ thấp huyết áp cho những người mắc các bệnh tim mạch, huyết áp cao và tiểu đường. |
Tinh bột |
70520 |
– Giúp hệ tiêu hoá hoạt động tốt, đào thải các chất độc hại, giảm được sự biến hóa của chất béo, chất đạm. |
Vitamin B |
500120 |
– Tốt cho trí nhớ, cân bằng hệ thống thần kinh, tốt cho hoạt động của tim và gan. |
Vitamin B2 |
60 |
– Giữ cho cơ thể trẻ lâu, thúc đẩy sự phát triển và tăng trưởng của tế bào tốt – Giảm các chứng bệnh viêm nhiễm ở môi, miệng. |
Vitamin B6 |
620 |
– Giúp ăn ngon miệng và dễ tiêu. |
Vitamin B12 |
0,0005 |
– Tham gia các quá trình sinh hóa trong cơ thể, tham gia chuyển hóa chất đường, chất béo, chất đạm, giúp hoàn thiện vóc dáng, cải thiện thị lực và giảm thương tổn đến hệ thần kinh. |
Vitamin A |
(+) |
– Trung hòa độc chất trong môi trường ô nhiễm, tia tử ngoại trong ánh nắng gắt, tốt cho da và mắt. |
Vitamin C |
35-36 |
– Giữ cho cơ thể khỏe mạnh, tăng khả năng miễn dịch, giúp vết thương nhanh lành, giảm nhiễm trùng. |
Vitamin E |
(+) |
– Làm đẹp da, tóc, móng,… ngăn ngừa sự lão hóa. |
Vitamin K |
10.000 |
– Ngăn ngừa những vấn đề đông máu, yếu xương và giảm triệu chứng ngứa trong bệnh xơ gan mật |
Colin |
1124 |
– Ngăn ngừa rối loạn mạch máu não, huyết áp cao, đau thận,… |
Kali |
1240 |
– Tốt cho sự tuần hoàn máu, giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch. |
Natri |
275 |
– Duy trì sự cân bằng nước ở thể dịch trong cơ thể, tốt cho hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch. |
Canxi |
21 |
– Giúp cho răng và xương và xương chắc khỏe |
Photpho |
352 |
– Bồi bổ thần kinh, liên kết với canxi cấu tạo răng, xương, cần cho tế bào thần kinh. |
Magiê |
75 |
– Thúc đầy quá trình phát triển cơ thể, nhất là cho trẻ nhỏ. |
Xilen |
(+) |
– Làm giảm sự hình thành và phát triển các tế bào có hại – nguyên nhân gây ra các bệnh ung thư. |
Chất xơ |
1000 |
– Hỗ trợ giảm cân, kích thích ruột co bóp, nhuận tràng. |
A. Nicotinic |
4000 |
– Giảm nguy cơ mắc các bệnh ngoài da, viêm đại tràng, miệng, phổi, ỉa chảy, nhức đầu. |
B. Pholic |
20 |
– Giảm nguy cơ thiếu máu. |
A. Pangto tonic |
1520 |
-Tốt cho não. – Chữa các bệnh loét dạ dày, thiếu máu, thấp khớp, bạch huyết, u nhọt ác tính. |
A. Phitin |
240 |
– Đào thải và loại bỏ các chất độc qua đường bài tiết. |
A. Paraamito benzoic |
32 |
– Làm chậm lão hóa, tiêu đàm, chữa hen suyễn. |
Inoziton |
111400 |
– Giảm rụng tóc, đi bộ khó khăn. |
Nai-amin |
Nhiều |
– Ngăn ngừa bệnh loét và viêm dạ dày mãn tính. |
Glutation |
(+) |
– Giúp cơ thể chống lại các chất phóng xạ từ bên ngoài. |
Hoocmon |
(+) |
– Thành phần chủ yếu là uresetta chữa thần kinh mất tự chủ, không nhịn ỉa đái được. |
Men |
(+) |
– Kích thích hoạt tính của những tế bào tốt cho cơ thể. |
Gama etizanom |
(+) |
– Điều khiển chức năng thần kinh trung ương. |